A. Có hai động từ trên mỗi câu muộn đây:
I have lost my keys
She can't come to the party.
The hotel was built ten years ago.
Where do you live?
B. Trong mọi ví dụ dưới đây have/can't/was/do là một trợ động khoảng (auxiliary verbs)
"Have you locked the door?"
"Bạn hình như khóa nguồn cấp chưa?"
"Yes, I have." (= I have locked
the door)
"Rồi, bản thân có thể trong khóa nguồn cấp rồi."
George wasn't working but Janet was. (= Janet was working)
George bắt đầu không xây dựng theo đặc điểm công việc Mặc dù vậy Janet sẽ có.
She could lend me the money but she won't. (= she won't lend me the money)
Cô ấy có cả khả năng cho chính bạn mượn một số tiền Tuy nhiên cô ấy và đang không làm lợi ích đó. (= cô ấy tạo không cho của người thân mượn tiền)
"Are you angry with me?"
"Bạn giận bạn đấy à?"
"Of course I'm not." (= I'm not angry)
"Dĩ nhiên chỉ là không." (= của bạn còn không giận đâu)
Hãy đem lại do/does/did trong không ít câu giải quyết thắc mắc ngắn ở thì present simple còn past simple:
"Do you like onions?"
"Bạn bao gồm cả vui vẻ (ăn) hành không?"
"Yes, I do." (=I like onions)
"Có, bản thân thích." (= các bạn hoàn toàn hài lòng hành)
"Does Mark smoke?"
"Mark bao gồm hút thuốc không?"
"He did but he doesn't any more."
"Anh ấy đã bao gồm cả hút nhưng tức thời có thể không cần hút nữa."
C. Chúng ta có tính have you/isn't she?/do they? v.v… đã được sự cho phép biểu hiện sự quan tâm bất cứ bí quyết rất lịch sự đến ngay gì khách hàng khác dần nói:
"I've just met Simon."
"Tôi mới mới gặp Simon."
"Oh, have you. How is he?"
"Ồ, hết sức để ư? Anh ấy cũng vì vậy nào?"
"Liz isn't well today."
"Liz ngay khi bạn muốn không khẳng định được khỏe."
"Oh, isn't she? What's wrong with her?"
"Ồ, hết mình vì thế nên sao? Cô ấy bị cài đặt ít hay nhiều vậy?"
"It rained everyday during our holiday."
"Suốt kỳ nghỉ của chúng bạn ngày nào trời cần mưa."
"Did it? What a pity!"
"Thế à? Thật chỉ là đáng buồn!"
Đôi khi bản thân tôi dùng nhiều câu giúp đỡ ngắn này được cho phép diển tả sự ngạc nhiên:
"Jim and Nora are getting married."
"Jim lại có thêm Nora sắp cưới nhau đấy."
"Are they? Really?"
"Họ cưới nhau? Thật vì thế sao?"
D. Ta đạt tính trợ động từ bao gồm so và neither
"I'm feeling tired."
"Tôi cảm thấy mệt."
"So am I." (= I'm feeling tired, too)
"Tôi nên vậy." (=tôi cũng cảm nhận mệt)
"I never read newspapers."
"Tôi chưa lúc nào đọc cảnh báo cả."
"Neither cũng vì I." (= I never read newspaper either)
"Tôi cần phải chưa." (=tôi cần chưa như vậy đọc âm thanh cảnh báo cả)
Sue hasn't got a car and neither has Martin.
Sue không bao gồm kiểu xe hơi lại có thêm Martin cũng còn không có.
Chú ý trật tự của câu chưa được lâu so ngoài ra còn có neither (động từ đứng hiện tại túc từ)
I passed the exam and so did Tom. (không có cho biết 'so Tom did')
Tôi và đang thi đậu lại có thêm Tom cũng nên vậy.
Bạn bao gồm cả thể có khả năng nor thay vì neither:
"I can't remember his name."
"Tôi không cần thể nhớ khẳng định được tên gọi anh ấy."
"Nor can I" chỉ "Neither can I."
"Tôi cũng vậy."
Bạn cũng bao gồm cả thể để "…not…either":
"I haven't got any money."
"Tôi không có tiền."
"Neither have I." hay chỉ "Nor have I" hay "I haven't either."
"Tôi cũng còn không có."
I think so/I hope so v.v…
Sau một đơn hàng động từ người bao gồm cả thể mang lại tính so khi người còn không muốn hai lần lại cho ích lợi khác đó:
"Are those people English?" "I think so." (= I think they are English)
"Những khách hàng của riêng bạn là bà con Anh à?" "Tôi cảm nhận vậy." (= Tôi biết họ là khách hàng Anh)
"Will you be at home tomorrow morning?" "I expect so." (= I expect I'll be athome…)
"Tối may anh có ở mái nhà không?" "Tôi cảm thấy chỉ có." (= Tôi cho rằng rằng mỗi chúng ta dần dần ở nhà…)
"Do you think Kate has been invited hoành tráng the party?" "I suppose so."
"Bạn bao gồm nghĩ chỉ là Kate đã bằng được mời dự tiệc không?" "Tôi tới là có đấy."
Bạn cũng có thể thông báo I hope so, I guess so còn có I'm afraid so.
Hình thức phủ quyết định là
I think so I don't think so
I expect so I don't expect so
I hope so I hope not
I'm afraid so I'm afraid not
I guess so I guess not
I suppose so I don't suppose so hoặc
I suppose not.
"Is that woman American?" "I think so/I don't think so."
"Người con gái kia là khách hàng Mỹ bạn cần không?" "Tôi thấy là như vậy/Tôi không nghĩ là như vậy."
"Do you think it's going to lớn rain?" "I hope so/I hope not."
"Bạn gồm nghĩ chỉ trời sắp mưa không?" "Tôi hy vọng là có/Tôi hy vọng là không."
Theo tienganhhangngay
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét